Triều đại Mãn Thanh
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Hán hiện đại, Tiếng Mông Cổ, Tiếng Tạng và Tiếng Sát Hợp Đài |
---|---|
• 1790 | 301.000.000 km² |
Hiện nay là một phần của | Đài Loan Miến Điện Mông Cổ Nga Trung Quốc |
• 1840–1842 | Chiến tranh nha phiến lần thứ nhất |
• 15 tháng 8 năm 1945 | Phổ Nghi thoái vị |
• 1616–1636 | Dưới thời Hậu Kim |
• 10 tháng 10 năm 1911 | Cách mạng Tân Hợi |
• 1790 ước tính | 13.100.000 km² |
Hoàng tộc | Ái Tân Giác La |
• 27 tháng 5 năm 1644 | Chiếm Bắc Kinh |
• 1740 | 140.000.000 km² |
Dân số | |
• | 395.918.000 km² |
• 1735 – 1796 | Càn Long |
• 1 tháng 3 năm 1932 | Tái lập Mãn Châu quốc do Nhật Bản kiểm soát |
• 1644 – 1661 | Thuận Trị (đầu tiên tại Bắc Kinh) |
• 1636 – 1643 | Hoàng Thái Cực (sáng lập) |
• 1 tháng 4 năm 1894–7 tháng 4 năm 1895 | Chiến tranh Thanh-Nhật |
Quân chủ | |
Diện tích | |
Kinh thành | |
• 1856–1860 | Chiến tranh nha phiến lần thứ hai |
Ngôn ngữ | Tiếng Mãn, Văn ngôn |
• 1722 – 1735 | Ung Chính |
• 1662 – 1722 | Khang Hi (lâu nhất) |
• 1880 ước tính | 11.500.000 km² |
• 1636–1644 | Thẩm Dương (Phụng Tiên) 41°48′B 123°24′Đ / 41,8°B 123,4°Đ / 41.8; 123.4Tọa độ: 41°48′B 123°24′Đ / 41,8°B 123,4°Đ / 41.8; 123.4 |